Người dân Osaka dễ dàng có thể nhận ra thông qua giọng nói, nếu như bạn dự định du lịch Osaka Nhật Bản thì hãy tham khảo 10 từ địa phương phổ biến nhất chỉ nghe thấy ở Osaka
Vé máy bay khứ hồi
Khách sạn tiêu chuẩn từ 3* trở lên
Lệ phí visa và dịch thuật công chứng
Bảo hiểm du lịch suốt chương trình
Xe đưa đón sang trọng,... và còn nhiều hơn thế nữa!!!
1. Nandeyanen
Thường được dịch là "bạn đang đùa tôi đấy à!". Trong tiếng lóng Osaka, "nandeyanen" thường được nhấn nhá, nói to thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên với ngữ điệu mạnh, cùng với đó đôi khi cả là sự vui mừng, vừa là tò mò nữa. Cụm từ thường xuyên được sử dụng trong những vở hài kịch nổi tiếng ở Osaka, nơi các diễn viên hài manzai tán tỉnh nhau. Tuy nhiên, nó cũng được Osakans sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày, vì nó bổ sung hoàn hảo cho tính cách vui tươi và thích trêu đùa của họ.
2. Maido
Maido là một thuật ngữ cực kỳ linh hoạt. Nó có thể sử dụng với ý nghĩa như một lời chào, một lời chia tay và một lời cảm ơn. Cụm từ này được sử dụng phổ biến nhất bởi các nhân viên nhà hàng và nhân viên quầy hàng khi trò chuyện cùng với khách. Truyền tải giọng điệu thân thiện và nhẹ nhàng. Nhưng bạn có biết, từ "maido" trước kia theo như phong tục thì chỉ được nói ra bởi đàn ông, còn ngày nay thì thuật ngữ này được cả phụ nữa ưa dùng.
3. Meccha
Đây là một cách nói thường ngày để diễn tả cảm xúc. Meccha có nghĩa là "thực sự" hoặc "rất". Ví dụ "meccha kawaii" có nghĩa là "rất dễ thương". Đúng với tinh thần Osaka, hầu hết trong ngôn ngữ nói hàng ngày sẽ xuất hiện từ "meccha" được nhắc tới nhiều lần.
4. Mokarimakka / Bochi bochi
Hai từ lóng này đi cùng nhau để tạo thành những từ ngữ thông dụng trọng một cuộc trao đổi chung giữa bạn bè hoặc người quen. Mokarimakka là cách mà nó diễn ra? Sự khác biệt của phương trình, theo nghĩa đen thì nó có nghĩa là "dạo này làm ăn thế nào?". Sau đó câu trả lời, bochi bochi, có nghĩa là "vậy vậy" thể hiện công việc vẫn vậy, thu nhập vẫn ổn ổn thế.
5. Makete
Từ này gợi xuất hiện nhiều khi bạn đi mua bán, nhất là khi đi mua đồ ở chợ mà phải cần mặc cả. Theo nghĩa tiếng Osaka thì nó là "giảm giá, làm ơn!" sử dụng cụm từ này ở những nơi như cửa hàng điện tử hoặc thị trường mở, đặc biệt là trong các cửa hàng đồ cũ.
6. Nambo
Một từ hữu ích khác để mua sắm là "nambo" nghĩa là" bao nhiêu?". Trong lịch sử của Osaka, một thành phố thương mại phát triển, họ có rất nhiều cụm từ cụ thể theo vùng trong cách nói khi mua bán. Và "nambo" là một trong số đó, rất tiện khi bạn đi mua đô và dễ nhớ. Gợi ý thêm thì "ikura desu ka?" là cụm tiếng Nhật tiêu chuẩn với ý nghĩa y hệt "nambo"
7. Akan
"Akan", có cùng nghĩa với từ "dame" trong tiếng Nhật tiêu chuẩn, là một từ rất linh hoạt khác. Theo nghĩa đen, nó có nghĩa là "không tốt", nhưng có thể được sử dụng theo nhiều cách. Mọi người sử dụng nó một mình hoặc trong một câu để thể hiện cảm giác không thích, không tán thành hoặc từ chối.
8. Honmani
Từ này chỉ đơn giản là cách nói của người Osaka "thật sao?" sau khi họ nghe điều gì đó giật mình. Mặc dù nó có thể được sử dụng với giọng điệu tò mò thông thường, nhưng đúng với tinh thần Osaka sôi nổi, từ này thường được thốt ra đủ lớn để có thể nghe thấy trong phòng hoặc cả khi đang đi tàu hỏa.
9. Shirankedo
Đây là phiên bản tiếng lóng của cụm từ tiếng Nhật phổ biến hơn "shiranai" có nghĩa là "không biết". Khi dùng để nói thì đầy đủ cho cụm từ "Tôi không biết", mặc dù ý nghĩa có thể thay đổi một chút dựa trên ngữ cảnh.
10. Shaa nai
Một cụm từ đặc biệt khó dịch, tính khó nắm bắt của từ "shaa nai". Nó mang nghĩa là " vì nó là như thế/vì nó là nó/vì nó là như vậy". Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc không thể giải thích được lý do, hay cũng có thể dùng như câu cảm thán để biểu hiện sự thất vọng, sự không hài lòng.
Tạ Thư/Cattour.vn - Ảnh: Internet